Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng virus Acyclovir

Acyclovir có tác dụng ứng chế in vitro và in vivo chống lại virus gây bệnh Herpes ở người. Để sử dụng thuốc acyclovir hiệu quả người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ngày 17/02/2020, 06:53:15   Tác giả : Văn Quyết    Lượt xem: 18739

Dược sĩ Pasteur hướng dẫn cách dùng thuốc Debridat 100mg

Ribavirin: thuốc kháng virus hiệu quả

Tamiflu không phải thuốc điều trị đặc hiệu số 1 cho các bệnh cúm


Dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc kháng virus Acyclovir


Acyclovir là thuốc gì?

Acyclovir là một loại thuốc tân dược kháng virus có tác dụng làm chậm sự phát triển cũng như sự lây lan của virus herpes trong cơ thể con người. Mặc dù thuốc Acyclovir không chữa được bệnh herpes nhưng nó có tác dụng làm giảm nhẹ các triệu chứng nhiễm trùng do bệnh gây ra.

Acyclovir được sử dụng để chữa trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi virus herpes, trong đó có thể kể đến như bệnh herpes sinh dục, bệnh loét lạnh, bệnh zona và bệnh thủy đậu. Ngoài ra, Acyclovir cũng có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác, tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định dùng Acyclovir:

•        Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typs 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.

•        Điều trị nhiễm virus Herpes zoster ở người lớn.

•        Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát Herpes sinh dục.

•        Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định Acyclovir:

•        Không dùng cho người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, người suy gan, suy thận nặng.

Liều dùng của thuốc Acyclovir như thế nào?

Theo các Dược sĩ tại Cao đẳng Dược – Trường CĐ Y Dược Pasteur, Điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Acyclovir là thuốc gì?
Acyclovir là thuốc gì?

Điều trị do nhiễm virus Herpes simplex:

•        Người lớn: 1 viên/lần, 5 lần 1 ngày (cách nhau 4 giờ) dùng trong 5-10 ngày.(4 viên/lần ở người suy giảm miễn dịch).

•        Trẻ em dưới 2 tuổi dùng liều bằng nửa liều người lớn.

•        Trẻ em trên 2 tuổi dùng liều bằng liều người lớn.

•        Điều trị do nhiễm virus Herpes simplex.

Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần từ 1-2 viên, ngày 4 lần.

•        Trẻ em dưới 2 tuổi dùng liều bằng nửa liều người lớn.

•        Trẻ em trên 2 tuổi dùng liều bằng liều người lớn.

Điều trị thủy đậu và Zonna.

•        Người lớn: 4 viên/lần x 5 lần/ngày trong 7 ngày.

•        Trẻ em dưới 2 tuổi: 1 viên/lần x 4 lần/ngày trong 5 ngày.

•        Trẻ em từ 2-5 tuổi: 2 viên/lần x 4 lần/ngày.

•        Trẻ em trên 6 tuổi: 4 viên/lần x 4 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

 liều uống /1 lần như đối với người bình thường nhưng khoảng cách uống trong ngày tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:

•        Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.

•        Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.

Tác dụng phụ và xử trí khi dùng Acyclovir

•        Ðường uống: Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.

•        Ðường tiêm truyền tĩnh mạch: Thường gặp nhất là viêm, viêm tĩnh mạch ở vị trí tiêm. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần, kết tủa thuốc ở ống thận dẫn đến suy thận cấp, tăng nhất thời urê và creatinin, enzym gan trong huyết thanh, ban da và buồn nôn.

•        Kem bôi: Nóng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.

•        Thuốc mỡ bôi mắt: Một số ít thấy nhói nhẹ ngay khi bôi. Viêm giác mạc, viêm mi mắt, viêm kết mạc. Tuy nhiên không cần ngừng thuốc, sẽ khỏi không để lại di chứng.


Hình ảnh thuốc Acyclovir

Quá liều thuốc Acyclovir cần làm gì?

Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

 

Các dạng bào chế của thuốc Acyclovir

  • Viên nén Acyclovir 200 mg, Acyclovir 400 mg, Acyclovir 800 mg.
  • Nang Acyclovir 200 mg.
  • Lọ bột pha tiêm Acyclovir 1 g, Acyclovir 500 mg, Acyclovir 250 mg dưới dạng muối natri.
  • Hỗn dịch uống: Lọ Acyclovir 5 g/125 ml, 4 g/50 ml.
  • Acyclovir Tuýp 3 g, 15 g mỡ dùng ngoài 5%.
  • Tuýp Acyclovir  4,5 g mỡ tra mắt 3%.
  • Acyclovir Tuýp 2 g, 10 g kem dùng ngoài 5%.


Nguồn:  http://ytevietnam.net.vn/ tổng hợp