Lưu ý khi sử dụng thuốc Adalat LA

Adalat LA là thuốc điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch như tăng huyết áp, bệnh mạch vành… đối tượng hay sử dụng nhiều là người cao tuổi, do vậy cần lưu ý khi sử dụng Adalat

Ngày 25/08/2019, 06:51:33   Tác giả : Văn Quyết    Lượt xem: 1433

 Lưu ý khi sử dụng thuốc Adalat LA
Lưu ý khi sử dụng thuốc Adalat LA

Adalat LA có hàm lượng bao nhiêu?

Viên nén giải phóng kéo dài Adalat LA. Mỗi viên nén chứa hoạt chất nifedipine hàm lượng 20mg, 30mg hoặc 60mg.

Tác dụng mà thuốc Adalat LA đem lại là gì?

Dược sĩ Đỗ Thu (Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur) cho biết hoạt chất Nifedipine là một chất chẹn kênh canxi thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine làm giảm dòng ion canxi xuyên màng vào tế bào. Là một chất chẹn kênh canxi đặc hiệu, nifedipine tác động đặc biệt trên các tế bào của cơ tim và các tế bào cơ trơn của động mạch vành. Tác dụng chính của nifedipine là giãn cơ trơn động mạch, cả trong tuần hoàn mạch vành và ngoại biên.

Trong điều trị tăng huyết áp, tác dụng chính của nifedipine là gây giãn mạch ngoại biên và do đó làm giảm sức cản ngoại biên.

Trong điều trị đau thắt ngực, Thuốc tân dược Adalat LA làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên và mạch vành, tăng lưu lượng máu mạch vành, cung lượng tim do đó bảo vệ tim chống lại cơn co thắt động mạch vành và cải thiện tưới máu đến cơ tim.

Tác dụng mà thuốc Adalat LA đem lại là gì?
Tác dụng mà thuốc Adalat LA đem lại là gì?

Chỉ định dùng adalat LA khi nào?

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị và dự phòng bệnh mạch vành như: đau thắt ngực ổn định mãn tính hoặc đau thắt ngực do co thắt.

Liều dùng thuốc adalat LA như thế nào?

Dược sĩ Thu (Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur) cho biết, tùy vào tình trạng bệnh mà sẽ có cách dùng thuốc Adalat khác nhau:

Đối với tình trạng huyết áp: liều ban đầu được khuyến cáo là 20mg/ngày, uống 1 viên duy nhất, nếu cần thiết có thể tăng liều, liều tối đa là 90mg/ngày.

Đối với điều trị dự phòng đau thắt ngực, liều ban đầu được khuyến cáo là một viên 30 mg ngày một lần. Có thể tăng liều lên đến tối đa 90mg/ngày.

Cách dùng: bệnh nhân cần uống nguyên viên với 1 ly nước, uống nguyên viên không nhai, không bẻ, không nghiền. Nên uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng, không uống cùng với nước bưởi.

Chống chỉ định

  • Không dùng Adalat LA cho bệnh nhân quá mẫn cảm với nifedipine hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Adalat LA không sử dụng trong các trường hợp sốc tim, hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định hoặc trong vòng một tháng sau nhồi máu cơ tim.
  • Adalat LA không sử dụng để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
  • Adalat LA không sử dụng để phòng ngừa nhồi máu cơ tim thứ phát.
  • Do thời gian tác dụng kéo dài, Adalat LA không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân có tiền sử tắc nghẽn dạ dày-ruột, thực quản, bệnh nhân viêm ruột.

Thận trọng khi dùng thuốc

Viên Adalat LA phải được nuốt cả viên; trong mọi trường hợp không được nhai, bẻ, nghiền thuốc vì có thể gây tụt huyết áp quá mức.

Adalat LA không nên sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng nifedipine.Theo dõi cẩn thận huyết áp khi dùng nifedipine với magiê sulfat IV, do khả năng tụt huyết áp quá mức, có thể gây hại cho cả mẹ và thai nhi.

Adalat LA không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú vì nifedipine được bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, tiểu đường cần theo dõi cẩn thận và trong trường hợp nghiêm trọng, có thể cần giảm liều.

Adalat LA có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp khác, nhưng khả năng gây ra tác dụng phụ dẫn đến hạ huyết áp tư thế đứng nên được lưu ý thận trọng.

Liều dùng thuốc adalat LA như thế nào?
Liều dùng thuốc adalat LA như thế nào?

Các loại thuốc có thể dẫn đến tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương như: kháng sinh macrolide, thuốc ức chế protease chống HIV, thuốc chống loạn thần azole (ví dụ: ketoconazole),  thuốc chống trầm cảm, nefazodone và fluoxetine, axit valproic, cimetidin… Khi dùng chung với các thuốc này cần theo dõi huyết áp và nếu cần nên giảm liều nifedipine.

Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp: đau đầu, phù , giãn mạch, táo bón, mệt mỏi.
  • Ít gặp: dị ứng, chóng mặt, đau nửa đầu, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, nghẹt mũi, sổ mũi, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đầy hơi.
  • Hiếm gặp: ngứa, phát ban, giảm bạch cầu hạt, tăng đường huyết, đau ngực, xuất huyết, đau khớp, đau cơ.

Quá liều và xử lý

Triệu chứng khi quá liều: Rối loạn ý thức đến mức hôn mê, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, thiếu oxy, sốc tim, phù phổi.

Điều trị: cần đào thải nifedipine ra khỏi cơ thể, có thể sử dụng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày nếu quá liều trong vòng 1 giờ.  Nếu quá liều đã lâu có thể dùng phương pháp plasmapheresis (liên kết với protein huyết tương). Kết hợp với điều trị triệu chứng hạ huyết áp do sốc tim và giãn mạch máu có thể được điều trị bằng canxi (10-20 ml dung dịch canxi gluconate 10% tiêm tĩnh mạch trong 5-10 phút) kết hợp với thuốc giao cảm co mạch như dopamine hoặc noradrenaline, nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng atropine, beta-sympathomimetic hoặc máy tạo nhịp tim tạm thời.

Bảo quản thuốc Adalat như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tốt nhất nên để trong hộp của nhà sản xuất chỉ mang ra khi sử dụng, tránh ánh sáng.

 

Nguồn: Y Tế Việt Nam 2019 - Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur