Những điều cần biết về rong kinh ở phụ nữ

Rong kinh là tên được đặt cho các kỳ kinh nguyệt nặng và kéo dài làm gián đoạn các hoạt động bình thường của phụ nữ. Lượng máu trung bình trong thời kỳ kinh nguyệt mất đi là khoảng 30 đến 40 ml, hoặc 2 đến 3 muỗng canh, trong khoảng thời gian 4 đến 5 ngày.

Ngày 23/06/2019, 06:44:28   Tác giả : Văn Quyết    Lượt xem: 356

Những điều cần biết về rong kinh ở phụ nữ

Nguyên nhân rong kinh

Theo tin y tế tổng hợp, Rong kinh có thể xảy ra khi một chu kỳ kinh nguyệt không sản xuất trứng, dẫn đến mất cân bằng hormone. Chu kỳ kinh nguyệt không rụng trứng, được gọi là anovulation, là phổ biến nhất ở những người: Mới có kinh nguyệt, đang đến tuổi mãn kinh.

Các lý do cơ bản khác khiến phụ nữ rong kinh có thể là:

Rối loạn nội tiết tố ngay trước khi mãn kinh có thể dẫn đến chảy máu nặng.

Rối loạn nội tiết tố: Là sự thay đổi trong ngưỡng bình thường của progesterone và estrogen, nội mạc tử cung hoặc lớp lót bên trong tử cung, có thể bị tích tụ quá nhiều và được đào thải ra ngoài trong chu kì kinh nguyệt.

Rối loạn chức năng buồng trứng: Nếu buồng trứng không giải phóng trứng, không sản xuất progesterone, dẫn đến mất cân bằng hormone.

U xơ tử cung: Đây là những khối u lành tính.

Polyp tử cung: Nồng độ hormone cao hơn bình thường.

Thiết bị tiêm tĩnh mạch không nội tiết tố (DCTC): Loại thiết bị kiểm soát sinh sản này có thể dẫn đến chảy máu nặng hơn bình thường.

Nguyên nhân rong kinh
Nguyên nhân rong kinh là gì?

Bệnh viêm vùng chậu (PID): Đây là một bệnh nhiễm trùng của các cơ quan sinh sản có thể có các biến chứng nghiêm trọng.

Các biến chứng liên quan đến thai kỳ: Ví dụ là sẩy thai hoặc thai ngoài tử cung.

Ung thư: Ung thư tử cung, cổ tử cung và buồng trứng ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản.

Rối loạn chảy máu di truyền: Chúng bao gồm bệnh Von Willebrand hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu.

Thuốc: Thuốc chống viêm và thuốc chống đông máu có thể dẫn đến chảy máu nặng.

Các tình trạng sức khỏe khác có thể gây rong kinh bao gồm rối loạn tuyến giáp, lạc nội mạc tử cung và bệnh gan hoặc thận.

Triệu chứng của rong kinh

  • Chảy máu âm đạo nặng.
  • Phải thay miếng lót hoặc băng vệ sinh vào giữa đêm.
  • Chảy máu kinh nguyệt hoặc chảy máu kéo dài hơn một tuần.
  • Đoạn máu đông có kích thước bằng một phần tư hoặc lớn hơn.
  • Không có khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày thường xuyên vì chảy máu.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng thiếu máu, bao gồm mệt mỏi, khó thở
  • Đau bụng dưới liên tục và đau vùng chậu.

Điều trị rong kinh

  • Điều trị rong kinh tùy thuộc vào từng trường hợp.
  • Thuốc tránh thai có thể giúp điều chỉnh hormone.

Triệu chứng của rong kinh
Triệu chứng của rong kinh

Điều trị bằng thuốc bao gồm:

Bổ sung sắt để điều trị thiếu máu

  • Axit Tranexamic, hoặc Lysteda, được sử dụng tại thời điểm chảy máu để giúp giảm mất máu.
  • Thuốc tránh thai để điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và giảm thời gian và số lượng chảy máu.
  • Progesterone uống để điều trị mất cân bằng nội tiết tố và giảm chảy máu.
  • Vòng tránh thai nội tiết để làm mỏng niêm mạc tử cung, giảm chảy máu và chuột rút.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như ibuprofen, hoặc Advil, có thể được sử dụng để điều trị đau bụng kinh và chúng có thể giúp giảm mất máu. Tuy nhiên, NSAIDS cũng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Chẩn đoán rong kinh

Một bác sĩ sẽ hỏi bệnh nhân về các triệu chứng và sẽ tiến hành kiểm tra thể chất.

Nếu chảy máu làm cho các hoạt động hàng ngày trở nên khó khăn, bạn nên đến tìm gặp bác sĩ.

Các xét nghiệm có thể giúp đánh giá bệnh rong kinh bao gồm:

Xét nghiệm máu để kiểm tra các rối loạn như thiếu máu, bệnh tuyến giáp và rối loạn đông máu.

Pap smear để đánh giá nhiễm trùng cổ tử cung, viêm, loạn sản và ung thư.

Sinh thiết nội mạc tử cung để kiểm tra niêm mạc tử cung xem có bất thường tế bào và ung thư không.

Siêu âm để đánh giá các cơ quan vùng chậu bao gồm tử cung, buồng trứng và khung chậu.

Hình ảnh siêu âm, bao gồm việc truyền chất lỏng vào tử cung và sử dụng siêu âm để đánh giá tử cung cho những bất thường.

Hysteroscopy, trong đó một camera được đưa vào tử cung để kiểm tra niêm mạc

Sự giãn nở và nạo, dùng để điều trị nhưng cũng để phát hiện những bất thường.

Theo Trang Tin Y Tế : Đỗ Lợi – GV Trường CĐ Y dược Pasteur